Một vật có khối lượng 750g dao động điều hòa với niên độ 4cm,chu kỳ 2s,(lấy \(\pi^2\)=10).Năng lượng dao động là
Một vật có khối lượng 400g, dao động điều hòa với biên độ 5cm và chu kì 2s, lấy π 2 = 10 . Khi pha của dao động bằng 60 0 thì động năng và thế năng của vật bằng
A . W đ = 37 , 5 . 10 - 4 J ; W t = 12 , 5 . 10 - 4 J
B . W đ = 37 , 5 . 10 - 5 J ; W t = 12 , 5 . 10 - 5 J
C . W đ = 12 , 5 . 10 - 4 J ; W t = 37 , 5 . 10 - 4 J
D . W đ = 12 , 5 . 10 - 5 J ; W t = 37 , 5 . 10 - 5 J
Một con lắc dao động gồm vật nặng khối lượng 400g, dao động điều hòa với chu kỳ 2s. Khi vật đi qua vị trí cân bằng lực căng của sợi dây là 3,005N. Chọn mốc thế năng ở vị trí cân bằng, lấy g = 10 m / s 2 , π 2 = 10 . Cơ năng của dao động của vật là:
A. 0,185N
B. 0,275N
C. 0,375N
D. 0,075N
Đáp án A
Khi vật đi qua vị trí cân bằng thì:
Cơ năng của vật là:
Một con lắc dao động gồm vật nặng khối lượng 400g, dao động điều hòa với chu kỳ 2s. Khi vật đi qua vị trí cân bằng lực căng của sợi dây là 3,005N. Chọn mốc thế năng ở vị trí cân bằng, lấy g = 10 m / s 2 , π 2 = 10 . Cơ năng của dao động của vật là:
A. 0,185N
B. 0,275N
C. 0,375N
D. 0,075N
Đáp án A
Khi vật đi qua vị trí cân bằng thì: F t = m g 3 − 2 cos α 0
⇒ cos α 0 = 3 2 − F T 2 m g = 3 2 − 3 , 005 2.0 , 2.10 = 0 , 74875
Cơ năng của vật là:
W = m v max 2 2 = m .2 g l . 1 − cos α 0 2 = m g l 1 − cos α 0 = m g . T 2 g 4 π 2 1 − cos α 0 = 0 , 2.10. 2 2 .10 4.10 2 . 1 − 0 , 74875 = 0 , 185025 N
Một con lắc dao động gồm vật nặng khối lượng 400g, dao động điều hòa với chu kỳ 2s. Khi vật
đi qua vị trí cân bằng lực căng của sợi dây là 3,005N. Chọn mốc thế năng ở vị trí cân bằng, g = 10 m / s 2 , π 2 = 10 .Cơ năng dao động của vậy là:
A. 0,185N
B. 0,275N
C. 0,375N
D. 0,075N
Đáp án A
Khi vật đi qua vị trí cân bằng thì:
Cơ năng của vật là:
STUDY TIP
Công thức tính chu kỳ và vận tốc của con lắc đơn là:
Một vật nhỏ khối lượng 200 g dao động điều hòa với chu kỳ 2,0 s. Khi gia tốc của vật là 0,5 m / s 2 thì động năng của vật là 1 mJ. Lấy π 2 = 10 . Biên độ dao động của vật xấp xỉ bằng là
A. 10 cm
B. 6 cm
C. 3 cm
D. 15 cm
Một vật nhỏ khối lượng 100g dao động điều hòa với chu kỳ 0,2s và có cơ năng 0,18J. Chọn mốc thế năng tại vị trí cân bằng, lấy π2 = 10. Tại li độ 3 2 cm, tỉ số động năng và thế năng là
A. 1
B. 7
C. 5/3
D. 1/7
Đáp án A
Phương pháp: Áp dụng công thức tính thế năng và định luật bảo toàn cơ năng trong dao động điều hoà của con lắc lò xo.
Cách giải:
Cơ năng: W = 0,18J
Thế năng:
Động năng: Wđ = W – Wt = 0,18 – 0,09 = 0,09 J
→ W d W t = 1
Một con lắc lò xo gồm vật có khối lượng m và lò xo có độ cứng k không đổi, dao động điều hòa. Nếu khối lượng m = 200g thì chu kỳ dao động của con lắc là 2s. Để chu kỳ con lắc là 1s thì khối lượng m bằng
A. 200g
B. 100g
C. 50g
D. 800g
Tổng năng lượng của một vật dao động điều hòa E = 3.10-5J. Lực cực đại tác dụng lên vật bằng 1,5.10-3N. Chu kỳ dao động T = 2s và thời điểm ban đầu vật có li độ A/2 và chuyển động về VTCB. Phương trình dao động của vật là
A. x = 0,04cos(2πt + π/3) m
B. x = 0,03cos(πt + π/3) m
C. x = 0,04cos(πt + π/3) m
D. x = 0,02cos(πt + π/3) m
Đáp án C
Phương pháp : Xác định A, ω và φ của phương trình x = Acos(ωt + φ)
Cách giải :
Chu kỳ dao động T = 2s => Tần số góc : ω = π (rad/s)
Ta có:
Thời điểm ban đầu vật có li độ A/2 và chuyển động về VTCB nên pha ban đầu là π / 3
=>Phương trình dao động : x = 0,04cos(πt + π/3) m
Cơ năng của một vật có khối lượng m dao động điều hòa với chu kỳ T và biên độ A là
A. W = 4 π 2 mA 2 T 2
B. W = 2 π 2 mA 2 T 2
C. W = π 2 mA 2 2 T 2
D. W = 4 π 2 mA 2 4 T 2